Affiliate Marekting là một chiếc lược marketing khá hot hiện nay. Nó giúp chúng ta có một nguồn thu nhập tốt, nếu biết cách làm hiệu quả. Tuy nhiên nếu bạn mới bắt đầu làm lĩnh vực này, sẽ có những thuật ngữ khá lạ về affiliate và bạn cần biết. Vậy nên, cùng mình tìm hiểu 19 thuật ngữ nên biết khi làm affiliate marketing ngay nhé.
Mục lục bài viết
- 1 Advertiser
- 2 Publisher
- 3 Affiliate networking:
- 4 Customer
- 5 Campaign
- 6 Tracking link
- 7 Creative
- 8 Landing Page
- 9 Lead
- 10 Commission
- 11 Cookie
- 12 Click through rate (CTR)
- 13 Conversion rate (CVR)
- 14 Cost per click (CPC)
- 15 Cost per mille (CPM)
- 16 Cost per sale ( CPS)
- 17 Earning per click (EPC)
- 18 Return on investment (ROI)
Advertiser
Một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm cho khách hàng.
Publisher
Cá nhân hoặc công ty quảng bá sản phẩm của Advertiser thông qua mạng xã hội, website hoặc blog và nhận hoa hồng từ Advertiser. Được gọi là nhà quảng cáo, tiếp thị
Affiliate networking:
Mạng lưới liên kết. Là nơi trung gian để kết nối advertiser và Publisher. Một số networking phổ biến như: Accesstrade, Optimise,…
Customer
Là người mua sản phẩm theo tracking link của Publisher
Campaign
Những chiến dịch mà bạn sẽ đăng ký ở affiliate networking hoặc một chương trình affiliate của một tổ chức nào đó: Shoppe, Lazada,..
Tracking link
Liên kết theo dõi là một URL duy nhất mà advertiser cung cấp cho Publisher . Khi có khách hàng click vào tracking link sau đó mua hàng. Publisher sẽ có những mức hoa hồng nhất định
Creative
Là tạo những mẫu, hình để chạy quảng cáo, sáng tạo nội dung cho chiến dịch của bạn. Như các mẫu banner, poster
Landing Page
Là một trang trên website, nơi bạn có thể những thông tin về sản phẩm/dịch của mình để đổi lấy thông tin liên hệ của khách truy cập. Hoặc dẫn dắt họ mua hàng, tăng tỷ lệ chuyển đổi
Lead
Những thông tin khách hàng để lại: họ tên, số điện thoại, email,…
Commission
Hoa hồng Publisher nhận được trên một sale/clicks,…

Cookie
Thời hạn lượt click đó được ghi nhận. Khi một tracking link được một khách hàng nhấn vào sau đó không mua hàng. Trong thời hạn (cookie) quy định nếu họ mua hàng, Publisher vẫn được nhận hoa hồng. Cookie thường chia làm 2 dạng: first click và last click.
Click through rate (CTR)
Tỷ lệ nhấp chuột = (Số lượt click/số lần hiển thị)*100%
Conversion rate (CVR)
Có nghĩa là tỷ lệ chuyển đổi. ( Số lượt khách hàng tiềm năng /Số lượt khách hàng đã mua hàng)*100%
Ví dụ: Nếu một trăm khách truy cập vào trang web của bạn, có một người mua hàng, thì tỷ lệ chuyển đổi của bạn là 1%.
Cost per click (CPC)
Chi phí cho một lần nhấp chuột = tiền chạy quảng cáo/số lượt click
Cost per mille (CPM)
Chi phí cho một nghìn lần hiển thị
Cost per sale ( CPS)
Chi phí cho một đơn hàng
Earning per click (EPC)
Chỉ số quảng cáo trả phí marketing
Return on investment (ROI)
Là chỉ số thể hiện tỷ lệ hoàn vốn kinh doanh. Qua đó, những người kinh doanh hoặc marketer có thể dự đoán – xác định – đo lường hiệu quả dòng vốn đầu tư. Kết quả của ROI sẽ được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ hoặc phần trăm.
Trên đây là 19 thuật ngữ nên biết khi làm affiliate marketing. Bạn còn gặp khó khăn trong những thuật ngữ nào nữa không. Comment để mình giải đáp nhé
Leave a Reply